Cách đọc phân số bằng Tiếng Anh
Trong bài viết này, bạn sẽ học “Cách đọc phân số bằng Tiếng Anh“.Trước hết bạn cần nắm vững khái niệm về số thứ tự và số đếm
• Số đếm: – Là số dùng để đếm: Ví dụ: 1-one, 2-two, 3-three, 4-four, 5-five….
• Số thứ tự: – Là số không phải để đếm mà để đánh số thứ tự: Ví dụ: 1st–first, 2nd-second, 3rd- third…
[You must be registered and logged in to see this image.]
Cách đọc phân số bằng Tiếng Anh
1. Tử số:
Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five….
– 1/5 = one / fifth
– 1/2 = one (a) half
[You must be registered and logged in to see this image.]
2. Mẫu số:
+ Có hai trường hợp:
• Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s)
– 2/6 : two sixths
– 3/4 = three quarters
• Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.
– 3/462 = three over four six two
– 22/16 : twenty-two over one six (tử số có 2 chữ số )
3. Nếu là hỗn số:
Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên)
– 2 3/5 = two and three fifths
– 5 6/7 = five and six sevenths
– 6 1/4 = six and a quarter
[You must be registered and logged in to see this image.]
4. Trường hợp đặc biệt
Có một số trường hợp không theo các qui tắc trên và thường được dùng ngắn gọn như sau:
– 1/2 = a half hoặc one (a) half
– 1/4 = one quarter hoặc a quarter (nhưng trong Toán học vẫn được dùng là one fourth)
– 3/4 = three quarters
– 1/100 = one hundredth
– 1% = one percent hoặc a percent
– 1/1000 = one thousandth – one a thousandth – one over a thousand
Chú ý:
* Hàng ngàn : thousands of
* Hàng tỉ : billions of
* Hàng chục ngàn : tens of thousands of
* Hàng trăm triệu : hundreds of millions of
Các bạn có thể xem thêm Video về cách đọc phân số Tiếng Anh tại đây
Nguồn: hoctienganh.info