Vi-En Learners' Family

WE ARE ONE !!! WE ARE A NICE FAMILY


You are not connected. Please login or register

[Tài Liệu Tổng Hợp] Tổng hợp các từ loại trong tiếng anh

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

NguyenQuoc0

NguyenQuoc0
Danh hiệuAdministrator

Administrator
Tổng hợp các từ loại trong tiếng anh

A/ GÍƠI TỪ - PREPOSITION
1) Giới từ chỉ thời gian:
* Một số trường hợp đặc biệt:
- Buổi thì dùng in, Giờ thì dùng at, Ngày thì dùng on.
- On/ at the weekend
- Còn lại các thời gian dài từ tháng trở lên đều dùng in (tháng, mùa, năm, thế kỷ, &hellip
*Trường hợp có nhiều mốc thời gian khác nhau thì áp dụng theo cái ngắn nhất (ngoại trừ buổi). Để hỉêu rõ hơn câu này, xem ví dụ bên dưới:
ví dụ: Ngày + tháng + năm => tính theo ngày
Tháng + ngày + giờ => tính theo giờ
Nhưng: Ngày + buổI => vẫn tính theo ngày
B/ TÍNH TỪ - ADJECTIVE
1) Adjective bổ nghĩa cho noun nên phải đứng trước noun:
Nhưng cũng có một số truờng hợp ngoại lệ
- Một sốt adjective không thể đứng trước noun (mà đứng sau be): glad, pleased, certain và những adjective bắt đầu với chữ a- như: awake, asleep, afraid, alone và alike.
- Một số adjective chỉ có thể đứng trước noun: main, chief, principal, same, only, future, former, và previous
- Hầu hết các tính từ có –able, -ible có thể đứng trước hoặc sau noun mà không thay đổi nghĩa
2) Vị trí của Adjective:
- Đứng sau linking verb như: to be, become, feel, seem, look, sound, prove, appear, taste, smell, get, go grow, remain, say, stay, turn, …
- Đứng sau đơn vị đo lường (nouns of measurement)
- Đứng sau indefinite pronoun. Indefinite pronoun là: anybody, anything, somebody, something, everybody, everything, neither, none, each, either, …
- Thứ tự của adjective trong câu:
Quality Size Age Shape Color Origin Material Kin
3) Các dạng thức của Adjective:
* Những đuôi thường có của tính từ:
_ able (fashionable); _ish (foolish); _ic (workaholic); _est (best); _ent (diligent); _(i)ous (delicious); _y (healthy); _ful (successful); _ible (invisible); _ant (important); _al (natural); _ive (active); _less (homeless); _ar (familiar).
* Adjective có đuôi là _ing: Tính từ là nguyên nhân gây ra cảm xúc
Ví dụ: frightening boy: cậu bé đáng sợ = cậu bé gây ra sự sợ hãi cho người khác.
Adjective có đuôi là _ed: bị gây cảm xúc
Ví dụ: frightened boy: thằng bé bị làm cho sợ hãi.
* Compound noun (danh từ ghép): a wool sweater.
Một số adjective kết thúc bằng _ly (giống dạng thức của adverb nhưng không phải là adverb): friendly, ugly, lonely, lovely, early, likely, manly, daily, weekly, monthly, yearly.
C/ TRẠNG TỪ - ADVERB
I) POSITION:
1. Adverbs of possibility (nói về một sự chắc chắn hoặc không chắc về một điều gì đó ), gồm: certainly = definitely: chắc chắn; probably: có thể; maybe và perhaps.
2. Adverbs of opinion (nói về cảm giác ngạc nhiên của mình ), gồm: fortunately: may mắn thay; happily; incredibly: không thể tin được; luckily; obviously: mạch lạc, rõ ràng; strangely: choáng ngộp; và surprisingly: kinh ngạc.
3. Adverbs of time (là những adverb dùng để biểu lộ thời gian ): yesterday; today; tomorrow; now; recently; soon; fortnightly: nửa tháng nay.
4. Adverbs of manner: dùng để miêu tả cách thức để một điều gì đó xảy ra/ cách mà một người nào đó làm một điều gì đó. Và nó được dùng để trả lời cho câu hỏi How, gồm: unexpectedly; quietly; carefully; slowly; enthusiastically.
5. Adverbs of Degree (đứng trứơc các adjective và adverb khác )
- Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb khác mạnh hơn: extremely, quite, really, và very.
- Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb khác yếu hơn: fairly, pretty, và somewhat.
6. Adverbs of indefinite Frequency (trạng từ chỉ tần suất )
Theo chiều: xảy ra thường xuyên -> không xảy ra: Always -> almost always -> frequently -> usually -> generally -> often -> sometimes -> occasional -> rarely -> seldom -> hardly ever -> almost never -> never.
- Trong tình huống khẳng định, trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau be và đứng trước động từ thường.
- Trong tình huống phủ định, hầu hết các Adverbs of Frequency đứng trước be + not hoặc do/ does + not
6’. Adverbs of definite Frequency: cho ta biết khi nào một điều gì đó xảy ra.
Vị trí: có thể đứng đầu và cuối đều được như: yesterday, last year, tomorrow, daily, lately, … Ngoại trừ: Still và Just chỉ có thể đứng ở vị trí giữa câu. Tức là: đứng sau trợ động từ và trước những động từ khác trong câu. Ngoài ra còn có: Finally, already, soon, và last cũng có thể đứng ở giữa câu.
Ghi chú: Nếu như trong câu có đến 2 trợ động từ thì adverb thường đứng sau trợ động từ đầu tiên
D/ DANH TỪ - NOUN
A- Nguyên tắc thêm –s và –es (của động từ số ít và danh từ số nhiều ):
1) Hầu hết các động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và danh từ số nhiều thường thêm –s ở phía sau.
2) Thêm –es sau những danh từ tận cùng là: o, s, x, z, ch, sh, ss, ce, ge.
ex: miss -> misses (verb)
Box -> boxes (noun)
3) * Nguyên –y (nguyên âm đi với y) thì: giữa nguyên y và thêm –s
ex: obey -> obeys
toy -> toys
* Phụ -y (phụ âm đi với y) thì: đổi –y thành –i và thêm –es.
ex: try -> tries
baby -> babies
4) * Nguyên –o: giữa nguyên o và thêm –s
* Phụ -o: thêm –s hoặc –es đều được (Lưu ý: không bỏ o)
tornado -> tornadoes/ tornados
volcano -> volcanoes/ volcanos
zero -> zeros/ zeroes
5) Chữ tận cùng là –f hoặc –fe, ta đổi –f hoặc –fe thành –v và thêm –es
Calf -> calves
Shelf -> shelves
* Trường hợp ngoại lệ: một số danh từ cũng kết thúc bằng chữ f hoặc fe nhưng chỉ thêm –s vào sau nó:
belief -> beliefs
chief -> chiefs
roof -> roofs
scarf -> scarfs/ scarves
B- Trường hợp ngoại lệ của danh từ số nhiều (Irregular plurals noun ):
1) Vowel change:
Man -> men
Woman -> women
Foot -> feet
Tooth -> teeth
Goose -> geese
Mouse -> mice
2) Add –en:
Child -> children
Ox -> oxen
3) –is -> -es:
axis -> axes
parenthesis -> parentheses
4) –um -> -a:
bacterium -> bacteria
datum -> data
5) –on -> a:
phenomenon -> phenomena
criterion -> criteria
6) –us -> -i:
cactus -> cati
radius -> radii
fungus -> fungi
syllabus -> syllabi
7) Irregular plural same as singular:
Deer -> deer
Fish -> fish
Salmon -> salmon
Sheep -> sheep
Trout -> trout
C- * Key words for singular and plural nouns:
- For singular nouns: the number of …, each, every, single, one, a
- For plural nouns: A number of …, both, two, many, several, various.
* Key words for countable and uncountable nouns:
- For countable nouns: many, number, few, fewer, a few, several
- For uncountable nouns: much, amount, little, less, a little, a great deal of.

Thích0Báo xấu0

Gửi một tin nhắn lên tường.

Gửi báo cáo lỗi về bài viết này.

The author of this message was banned from the forum - See the message

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết